''Thu gom bụi ” mang nhiều ý nghĩa thực tế quan trọng cho cả việc vệ sinh nhà cửa, vệ sinh công cộng, vệ sinh trong các ngành công nghiệp. Thu gom bụi mở rộng hơn còn là lĩnh vực vận chuyển vật liệu “vận chuyển khí động” cho các khâu sản xuất_ nó rất có ý nghĩa trong các ngành dược phẩm, nông nghiệp, sản xuất thực phẩm, sản xuất ximăng, sản xuất thuốc lá,… Ngoài ra thu gom bụi mang ý nghĩa bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới:
website: https://www.thtechvn.com/
Có 6 vấn đề cần quan tâm chính để chọn một máy gom bụi mang lại hiệu quả hoạt động cao:
1. Hệ số A/C (air to cloth) tốc độ
gió qua màng lọc:
–
Là
lượng không khí đi qua 1 đơn vị diện tích lọc trong một phút. (m3/60/m2) hay
CFM/ft2).
–
Dựa
vào các loại bụi ta chọ hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động
tốt.
–
Trong nhiều trường hợp người sử dụng sẽ đưa ra
một hệ số A/C mà họ mong muốn hoặc dựa trên kinh nghiệm hay test thực tế
để đưa ra hệ số A/C thích hợp
Như
ta đã biết Q= A x V
Trong
đó:
ü
Q
là lưu lượng khí bẩn cần lọc và bút bụi. (m3/s)
ü
A
(Area) = diện tích vật liệu màng lọc cần bố trí cho máy dust collector (m2)
ü
V
(Velocity): Tốc độ gió qua màng lọc
(m/s)
Thông số Q thường cố định theo
yêu cầu của hệ thống, như vậy ta tính toán hai thông số A (Arae) và V
(Velocity) để có máy dust collector hoạt động tốt nhất.
Nếu thông số A (diện tích) lọc
càng lớn thì máy hoạt động càng tốt và giá thành càng cao và ngược lại.
Nếu thông số V càng lớn thì máy
càng mau hư hỏng, giá thành càng hạ và ngược lại.
Do vậy V là hệ số quyết định giá
thành hoặc công năng của máy gom bụi.
Dựa vào các loại bụi ta chọn hệ
số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt, Thông thường thì V chọn
ở mức 0.6 -0.7 m/phút là hoạt động
tốt.
2. Tốc độ hút bụi của miệng hút
và kích thước hạt bụi.
Tùy theo kiểu bụi phát tán (tốc độ bụi phát
tán), kích thước và loại bụi ta chọn tốc độ hút tại miệng phễu cho phù hợp
thông thường khoảng từ 0.5 – 25 m/s
–
Bụi nhẹ và không duy
chuyển: 0.25-0.5 m/s
–
Bụi nhẹ và vận tốc phát
tán không lớn: 0.5-0.1m/s
–
Bụi tán phát:
1-2.5 m/s
–
Bụi phát tán với vận tốc lớn: 10m/s và lớn hơn
Nguyên tắc tốc độ hút phải bằng và lớn hơn tốc độ
phát tán của bụi
3. Vận tốc gió vận chuyển bụi
trong đường ống:
Thông
thường từ 10 – 25 m/s đối với dust collector
–
Khí : 5-10
m/s.
–
Hơi sương, khói: 10-15
m/s
–
Bụi nhẹ (bông vải,
cotton): 12.5-15m/s
–
Bụi khô (powder, dry
dust): 15-20 m/s
–
Average industrial dust: 15.2-20 m/s
–
Bụi nặng (heavy or
moist): 22 –
45m/s hoặc cao hơn
4.
Hiệu suất khối lượng (Mass Efficiency) gom:
–
Phần trăm số hạt bụi được
giữ lại từ dòng không khí
–
Ví dụ: 100g hạt vào có
0.005g hạt thóat ra) => hiệu suất = 99.995%
–
Cartridge Camfil farr lọc
được 99,999% đối với hạt bụi 0.5 micron
–
- Phương pháp test DOP
theo tiêu chuẩn của Mỹ STD 282 hay MPPS theo tiêu chuẩn Châu Ân EN 1822
5.
Hiệu suất lọc và bánh bụi
Sự hình thành lớp bụi bao nhiêu là thích hợp
để đánh giá những ảnh hưởng của nó đến hiệu suất lọc là vấn đề cần xem xét. Khi
bánh bụi phát triển trên bề mặt vật liệu lọc, nó sẽ thực sự điều chỉnh tất cả
quá trình lọc. Vì vậy, vấn đề thực sự quan trọng là làm sao thiết lập
và giữ vững được một lớp bánh bụi thích hợp cho tất cả các vật liệu lọc.
6. Một
số vấn đề khác:
- Số lượng bụi trên một
đơn vị thể tích không khí (nồng độ bụi trong không khí). Khi nồng độ bụi cao,
hạt bụi lớn cần áp dụng kỹ thuật hút bụi chân không dạng “central vacuum”;
- Áp suất vận hành tối đa
của hệ thống;
- Độ ẩm, nhiệt độ dòng khí,
- Dòng khí có mùi, có
tính axit hay tạp chất nào khác;
- Tính chất bụi thu gom
có tính động hại cho người và môi trường, tích chất dễ cháy nổ hay không;
- Sự ma sát và bào mòn do
bụi.
- Vấn đề chống tĩnh điện
cho hệ thống vận chuyển.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới:
website: https://www.thtechvn.com/
Nguyễn Phước Huy
Điện thọai: 0988.408.134