24 tháng 3, 2020

Vấn đề nhiễm khuẩn bệnh viện, Khí sạch phòng mổ và giải pháp Camhosp cho phòng mổ bệnh viện

Hiện nay, khi đi vào Bệnh Viện mọi người cảm thấy rất sợ về sự ô nhiễm không khí và lây lan dịch bệnh , mật độ người ở đây. Những năm gần đây do mức sống cao nên một người đã yêu cầu bệnh viện nâng cấp trang thiết bị cho tốt hơn. Tuy nhiên trừ một số bệnh viện xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế. Số còn lại đa số thì không khí bị ô nhiễm rất nặng nếu không muốn nói là ổ bệnh. Riêng một số Bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp (SAR, Lao, H5N1, COVID-19) thì đến đây là một ổ bệnh. Thật nguy hiểm.

Trên thế giới hầu hết các bệnh viện đều phải trang bị lọc không khí và một số phòng sạch để ngăn ngừa ô nhiễm ra môi trường và cho người bệnh.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/


Chúng tôi xin gởi một số tài liệu, catalogue liên quan đến thiết kế phòng sạch theo tiêu chuẩn của Mỹ, các nguyên cứu về cơ chế truyền nhiễn và kích thước của các con vi khuẩn gây bệnh để các bạn tham khảo theo file đính kèm dưới đây

Xử lý gió cấp trong phòng mổ:

Phòng mổ đại phẩu (Camhosp 2): có bàn mổ và đèn mổ, thực hiện mổ là một e kíp bác sỹ. 

Gió cấp cho loại phòng mổ này thường có yêu cầu rất cao, gió được cấp trực tiếp bên trên bàn mổ và đèn mổ, thường dùng dòng khí thẳng (Lamilar hay unidirectional flow) tốc độ gió yêu cầu 0.25m/s - 0.3m/s hoặc 0.45m/s. mình xin giới thiệu loại Camhosp hộp gió cấp chuyên dùng trong phòng mổ đại phẩu (kiểu dòng laminlar –unidirectional flow) tốc độ gió (0.25 m/s, 0.3 m/s hay 0.45m/s) lắp ngay trên bàn mổ và đèn mổ. Nó có tác dụng làm sạch khu mổ gió sạch với cấp độ cao nhất. (áp dụng cho khu Risk zone 3-4 cấp độ sạch 10,000 đến 100) mục số 6 trong layout trong file “health care facilities brochure”.


Phòng mổ tiểu phẩu: mổ tay, chân, mụn nhọt..vv.

Phòng mổ loại này yêu cầu thấp hơn và có thể dùng HEPA loại khí rối -Turbulent hay Non -Unidirectional.

Mình xin giới thiệu lọai Cleanseal hộp gió cấp chuyên dùng cho bệnh viện ở các khu vực (Non-Unidirectional flow) làm kín bằng bio –gel diệt khuẩn. Dùng trong phòng tiểu phẫu hoặc phòng bình thường nơi có độ sạch Class 100,000 hoặc 10,000 (risk zone 2 hoặc 3) l) loại này SX tại Malaysia thường dùng tại các BV tại Việt Nam.

Bên cạnh đố còn dùng loại Silent hood là loại dùng phương án rẻ nhất (không dùng hộp lọc).



Xử lý gió thải trong bệnh viện:

Loại Camsafe (Bag In Bag Out, BIBO)  dùng cho gió thải: Tại một số khu vực điểu trị lao phổi và SAR không khí thường thải bỏ ra khỏi phòng sạch. Tuy nhiên trước khi thải bỏ ta phải lọc sạch nó bằng lọc HEPA để không gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh. (vi khuẩn có kích thước khoảng 1 micron, trong khi đó HEPA lọc được 0.1-0.2 micron). Như vậy khi thay lọc HEPA bẩn (nó là ổ bệnh) người công nhân mà hít phải thì cực kỳ nguy hiểm. Bên cạnh đó HEPA bẩn này tiếp xúc với môi trường không khí thì cũng rất nguy hiểm. Do vậy người ta thường có cơ chế bao kín Bag in Bag out (BIBO) không cho tiếp xúc với môi trường. 
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/

Nguyen Phuoc Huy (Mr.)
Cell phone: 0988.408.134

28 tháng 5, 2019

Cách Chọn Một Dust Collector Mang lại Hiệu quả Cao

''Thu gom bụi ” mang nhiều ý nghĩa thực tế quan trọng cho cả việc vệ sinh nhà cửa, vệ sinh công cộng, vệ sinh trong các ngành công nghiệp. Thu gom bụi mở rộng hơn còn là lĩnh vực vận chuyển vật liệu “vận chuyển khí động” cho các khâu sản xuất_ nó rất có ý nghĩa trong các ngành dược phẩm, nông nghiệp, sản xuất thực phẩm, sản xuất ximăng, sản xuất thuốc lá,… Ngoài ra thu gom bụi mang ý nghĩa bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
Có 6 vấn đề cần quan tâm chính để chọn một máy gom bụi mang lại hiệu quả hoạt động cao:
1.      Hệ số A/C (air to cloth) tốc độ gió qua màng lọc:

        Là lượng không khí đi qua 1 đơn vị diện tích lọc trong một phút. (m3/60/m2) hay CFM/ft2).
        Dựa vào các loại bụi ta chọ hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt.
         Trong nhiều trường hợp người sử dụng sẽ đưa ra một hệ số A/C mà họ mong muốn hoặc dựa trên kinh nghiệm hay test thực tế để đưa ra hệ số A/C thích hợp

Như ta đã biết  Q= A x V
Trong đó:
ü  Q là lưu lượng  khí  bẩn cần lọc và bút bụi. (m3/s)
ü  A (Area) = diện tích vật liệu màng lọc cần bố trí cho máy dust collector (m2)
ü  V (Velocity): Tốc độ gió qua màng lọc  (m/s)
Thông số Q thường cố định theo yêu cầu của hệ thống, như vậy ta tính toán hai thông số A (Arae) và V (Velocity) để có máy dust collector hoạt động tốt nhất.




Nếu thông số A (diện tích) lọc càng lớn thì máy hoạt động càng tốt và giá thành càng cao và ngược lại.
Nếu thông số V càng lớn thì máy càng mau hư hỏng, giá thành càng hạ và ngược lại.
Do vậy V là hệ số quyết định giá thành hoặc công năng của máy gom bụi.
Dựa vào các loại bụi ta chọn hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt, Thông thường thì V chọn ở mức 0.6 -0.7 m/phút là hoạt động tốt.


2. Tốc độ hút bụi của miệng hút và kích thước hạt bụi.

Tùy theo kiểu bụi phát tán (tốc độ bụi phát tán), kích thước và loại bụi ta chọn tốc độ hút tại miệng phễu cho phù hợp thông thường khoảng từ 0.5 – 25 m/s
        Bụi nhẹ và không duy chuyển: 0.25-0.5 m/s
        Bụi nhẹ và vận tốc phát tán không lớn: 0.5-0.1m/s
        Bụi  tán phát:  1-2.5 m/s
        Bụi  phát tán với vận tốc lớn: 10m/s và lớn hơn
Nguyên tắc tốc độ hút phải bằng và lớn hơn tốc độ phát tán của bụi

3. Vận tốc gió vận chuyển bụi trong đường ống:

Thông thường từ 10 – 25 m/s đối với dust collector
        Khí :                                                                5-10 m/s.
        Hơi sương,  khói:                                            10-15 m/s
        Bụi nhẹ (bông vải, cotton):                             12.5-15m/s
        Bụi khô (powder, dry dust):                           15-20 m/s
        Average industrial dust:                                  15.2-20 m/s
        Bụi nặng (heavy or moist):                              22 – 45m/s hoặc cao hơn
4. Hiệu suất khối lượng (Mass Efficiency) gom:

        Phần trăm số hạt bụi được giữ lại từ dòng không khí
        Ví dụ: 100g hạt vào có 0.005g hạt thóat ra) => hiệu suất = 99.995%
        Cartridge Camfil farr lọc được 99,999% đối với hạt bụi 0.5 micron
        - Phương pháp test DOP theo tiêu chuẩn của Mỹ STD 282 hay MPPS theo tiêu chuẩn Châu Ân EN 1822




5. Hiệu suất lọc và bánh bụi

Sự hình thành lớp bụi bao nhiêu là thích hợp để đánh giá những ảnh hưởng của nó đến hiệu suất lọc là vấn đề cần xem xét. Khi bánh bụi phát triển trên bề mặt vật liệu lọc, nó sẽ thực sự điều chỉnh tất cả quá trình lọc. Vì vậy, vấn đề thực sự quan trọng là làm sao thiết lập và giữ vững được một lớp bánh bụi thích hợp cho tất cả các vật liệu lọc.





6. Một số vấn đề khác:

- Số lượng bụi trên một đơn vị thể tích không khí (nồng độ bụi trong không khí). Khi nồng độ bụi cao, hạt bụi lớn cần áp dụng kỹ thuật hút bụi chân không dạng “central vacuum”;
- Áp suất vận hành tối đa của hệ thống;
- Độ ẩm, nhiệt độ dòng khí,
- Dòng khí có mùi, có tính axit hay tạp chất nào khác;
- Tính chất bụi thu gom có tính động hại cho người và môi trường, tích chất dễ cháy nổ hay không;
- Sự ma sát và bào mòn do bụi.
- Vấn đề chống tĩnh điện cho hệ thống vận chuyển.

Để được hỗ trợ về tài liệu kỹ thuật, thông tin sản phẩm chi tiết kỹ thuật, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau đây:
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
Nguyễn Phước Huy Điện thọai: 0988.408.134

5 tháng 4, 2019

Mức độ hạt bụi gây nguy hiểm đến sức khỏe con người

Hiện nay môi trường việt Nam đang ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, các bệnh về hô hấp ngày càng gia tăng.

Hôm này em xin giới thiệu đến anh chị nhận biết các cỡ bụi ảnh hưởng đến sức khỏe cong người.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/

Có 4 cỡ bụi gây nguy hiểm cho cơ thể người:
Hạt bụi thô kích thước >10micromet; có thể nhìn thấy được 
Hạt PM10 là hạt nhỏ hơn hoặc bằng 10 micromet; 
hạt PM2.5 là hạt nhỏ hơn hoặc bằng 2.5 micromet; 
hạt PM 1 là hạt nhỏ hơn hoặc bằng 1 micromet.
Có thể thấy rằng hạt bụi mịn PM2.5 và PM1 đang có nhiều trong không khí rất nguy hiểm tới con người vì có thể thâm nhập sâu tới phổi và các mô, vào máu… 




Phần mềm kiểm tra mức độ ô nhiễm xung quanh môi trường bạn đang sống: AirVisual của Hoa Kỳ anh chị có thể tải tại CH Play or Apple App,....
Cài đặt và kiểm tra mức độ ô nhiễm.




27MEE có cung cấp sản phẩm máy lọc không khí của tập đoàn Camfil (Thụy Điển) giúp làm sạch không khí với tầng lọc HEPA lọc được 99,95% đối với hạt 0,3 micromet và lọc mùi carbon đảm bảo cho bạn và gia đình bạn.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
Liên hệ Huy 0988.408.134

6 tháng 11, 2017

Máy Gom Bụi Công Nghiệp (Dust Collector) Camfil

Máy Hút Bụi Công nghiệp (Dust collector)

        Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền công nghiệp toàn cầu, thì vấn đề bụi bẩn ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn. Đặc biệt, trong quá trình sản xuất thì việc phát thải bụi khói ra môi trường ngày một nhiều chugns ta cần phải hút bụi, thu gom bụi lại trước khi thải ra môi trường.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
máy hut bui,may gom bui
Máy gom bụi cho nhà máy duọc
máy gom bụi và máy hut bụi công nghiệp
máy gom bụi công nghiệp



Hay trong các Nhà máy sản xuất Dược liệu với những thành phần nguyên liệu dạng bụi bay lơ lửng và không thể thải bỏ được ra môi trường vì như thế sẽ là rất lãng phí (vì những hạt bụi lơ lửng này rất đắt tiền và quý giá) nên chúng ta phải thu hồi chúng lại để tiết kiệm chi phí nguyên liệu.

Mặt khác, trong các Phòng sản xuất của các Nhà máy (như Nhà máy sản xuất bột, các Phòng nghiền nguyên liệu dạng bột, các Phòng sản xuất những loại thực phẩm dạng như bột nêm, mỳ ăn liền, mì gói,...) thì trong các Phòng sản xuất này có khá nhiều hạt bụi nhỏ bay lơ lửng trong vùng không gian những người công nhân đang vận hành. làm việc. Như thế, sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của những người lao động (như các bệnh liên quan đến phổi,...).

Để có thể giải quyết một số vấn đề vừa nêu trên, thì hãng Camfil đã cho ra đời những dòng máy gom bụi (dust collector) để thu hồi và hút bụi công nghiệp những khói bụi trước khi thải bỏ ra môi trường. Nhằm góp phần mang lại một môi trường không khí trong lành xung quanh cũng như cải thiện sức khỏe cho con người.

Vậy nguyên lý hoạt động của máy gom bụi như thế nào và chức năng ra sau:
PHẦN 2: Cách tính toán chọn Máy Gom Bụi
I. Các thông số cần lưu ý khi chọn và thiết kế hệ thống Hút bụi.
1.        Hệ số A/C (air to cloth) tốc độ gió qua màng lọc:
– Là lượng không khí đi qua 1 đơn vị diện tích lọc trong một phút. (m3/60/m2 hay CFM/ft2).
– Dựa vào các loại bụi ta chọ hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt.
– Trong nhiều trường hợp người sử dụng sẽ đưa ra một hệ số A/C mà họ mong muốn hoặc dựa trên kinh nghiệm hay test thực tế để đưa ra hệ số A/C thích hợp
Như ta đã biết Q= A x V
Trong đó:
Q: là lưu lượng khí bẩn cần lọc và bút bụi. (m3/s)
A (Area) = diện tích vật liệu màng lọc cần bố trí cho máy dust collector (m2)
V (Velocity): Tốc độ gió qua màng lọc (m/s)
Thông số Q thường cố định theo yêu cầu của hệ thống, như vậy ta tính toán hai thông số A (Arae) và V (Velocity) để có máy dust collector hoạt động tốt nhất.
Nếu thông số A (diện tích) lọc càng lớn thì máy hoạt động càng tốt và giá thành càng cao và ngược lại.
Nếu thông số V càng lớn thì máy càng mau hư hỏng, giá thành càng hạ và ngược lại.
Do vậy V là hệ số quyết định giá thành hoặc công năng của máy gom bụi.
Dựa vào các loại bụi ta chọn hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt, Thông thường thì V chọn ở mức 0.6 -0.7 m/phút là hoạt động tốt. 

2. Tốc độ hút bụi của miệng hút và kích thước hạt bụi.
Tùy theo kiểu bụi phát tán (tốc độ bụi phát tán), kích thước và loại bụi ta chọn tốc độ hút tại miệng phễu cho phù hợp thông thường khoảng từ 0.5 – 25 m/s
– Bụi nhẹ và không duy chuyển: 0.25-0.5 m/s
– Bụi nhẹ và vận tốc phát tán không lớn: 0.5-0.1m/s
– Bụi tán phát: 1-2.5 m/s
– Bụi phát tán với vận tốc lớn: 10m/s và lớn hơn
Nguyên tắc tốc độ hút phải bằng và lớn hơn tốc độ phát tán của bụi
3. Vận tốc gió vận chuyển bụi trong đường ống:
Thông thường từ 10 – 25 m/s đối với dust collector
– Khí : 5-10 m/s.
– Hơi sương, khói: 10-15 m/s
– Bụi nhẹ (bông vải, cotton): 12.5-15m/s
– Bụi khô (powder, dry dust): 15-20 m/s
– Average industrial dust: 15.2-20 m/s
– Bụi nặng (heavy or moist): 22 – 45m/s hoặc cao hơn
4. Hiệu suất khối lượng (Mass Efficiency) gom:
– Phần trăm số hạt bụi được giữ lại từ dòng không khí
– Ví dụ: 100g hạt vào có 0.005g hạt thóat ra) => hiệu suất = 99.995%
– Cartridge Camfil farr lọc được 99,999% đối với hạt bụi 0.5 micron
– Phương pháp test DOP theo tiêu chuẩn của Mỹ STD 282 hay MPPS theo tiêu chuẩn Châu Ân EN 

Liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ :
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/

Nguyen Phuoc Huy

Cell: 0988.408.134



27 tháng 10, 2017

CÁCH LẮP LỌC HEPA .BẢO QUẢN VÀ BẢO TRÌ CÁC LOẠI LỌC KHÍ

1.Hướng dẫn bảo quản các loại lọc thô camfil G4, lọc carbon
* Hướng dẫn này có giá trị cho các sản phẩm sau:
+ Lọc thô camfil G4 30/30
+Lọc khử mùi carbon CityPleat
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
lọc thô 30/30
Lọc thô camfil

lọc carbon khử mùi
Lọc carbon khử mùi
                                           Video sản xuất lọc túi và lọc tinh
1.1 Hướng dẫn xử lý:
+ Nhẹ tay
+ Trong khi mở hàng lọc ra, nâng lọc ở vị trí khung lọc và tránh tiếp xúc với vật liệu lọc
+ Không dự trữ lọc khí khi không đóng gói (thời gian lưu kho tối đa = 2 năm)
+ CityPleat: chứa lọc carbon khử mùi  trong túi nhựa để tránh ô nhiễm
1.2 Hướng dẫn lắp đặt:
+ Lắp lọc đúng hướng gió theo chiều mũi tên
+ Lắp lọc với gấp nếp theo phương thẳng đứng
+ Sử dụng gasket để tránh rò rỉ
1.3 Bảo trì:
+ Không giặt rửa lọc bằng nước hay khí áp lực cao. Nó sẽ làm giảm hiệu suất giữ bụi và tăng chênh áp ban đầu của lọc
+ Trong thông gió thông thường, lọc khí  là loại hàng hóa tiêu chuẩn sử dụng một lần
2. Loại lọc thứ cấp camfil (lọc túi) (Bag filter):
* Hướng dẫn liên quan đến các sản phẩm sau: Hi-Flo, S-Flo, Cam-Flo, City-Flo,  Hi-Cap
lọc túi camfil
Lọc túi camfil

lọc túi camfil
lọc túi Hi-Flo
2.1 Hướng dẫn bảo quản:
+ Bảo quản nơi khô ráo và tránh sương giá
2.2 Hướng dẫn xử lý:
+ Nhẹ tay khi mở thùng lọc ra
+ Vật liệu lọc là nhạy cảm và cần được xử lý cẩn thận
2.3 Hướng dẫn lắp đặt:
+ Mở đóng gói từ thùng: nhấc lọc theo khung và tránh tiếp xúc với vật liệu lọc
+ Giữ lọc trong thùng ngay khi có thể để tránh bị phá hủy
+ Loại City-Flo được bảo quản trong túi nhựa và thùng (vật liệu lọc có tẩm carbon). Nó là quan trọng để lọc không tiếp xúc với ô nhiễm hoặc độ ẩm
+ Lắp đặt lọc với túi lọc theo phương thẳng đứng theo VDI 6022
+ Lắp đặt lọc cẩn thận và chăm sóc túi lọc không bị chạm vào các cạnh sắc và các chi tiết trong khung lắp hay AHU
+ Kiểm soát tất cả các túi đều hở và không dính kẹp với nhau
+ Lắp thêm gasket nếu cần thiết
+ Mặc quần áo/thiết bị an toàn khi thay thế lọc
2.4 Hướng dẫn bảo trì:
+ Không áp dụng (loại lọc này chỉ thay thế)
+ Không giặt rửa loại lọc này
3. Loại lọc khí dạng V (Compact):
* Hướng dẫn liên quan đến các sản phẩm sau: Opakfil, EcoPleat ,CityCarb 30/30,M-Peat, Aeropleat
 
lọc carbon F8
Lọc khử mùi carbon
lọc khí camfil
Lọc durafil camfil
                                                  
3.1 Hướng dẫn bảo quản:
+ Bảo quản nơi khô ráo và tránh sương giá
3.2 Hướng dẫn xử lý:
+ Nhẹ tay khi mở thùng lọc ra
+ Vật liệu lọc là nhạy cảm và cần được xử lý cẩn thận
3.3 Hướng dẫn lắp đặt:
+ Mở đóng gói từ thùng: nhấc lọc theo khung và tránh tiếp xúc với vật liệu lọc
+ Giữ lọc trong thùng ngay khi có thể để tránh bị phá hủy
+ Loại CityCarb được bảo quản trong túi nhựa và thùng (vật liệu lọc có tẩm carbon). Nó là quan trọng để lọc không tiếp xúc với ô nhiễm hoặc độ ẩm
+ Lắp đặt lọc cẩn thận
+ Lắp thêm gasket nếu cần thiết
+ Mặc quần áo/thiết bị an toàn khi thay thế lọc
3.4 Hướng dẫn bảo trì:
+ Không áp dụng (loại lọc này chỉ thay thế)
+ Không giặt rửa loại lọc này
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN, XỬ LÝ VÀ LẮP ĐẶT
1. Bảo quản:
+ Bảo quản lọc trong thùng carton ban đầu ở vị trí thẳng đứng và trên một bề mặt phẳng hoặc pallet
+ Bảo quản trong môi trường khô ráo
2. Bảo quản trong phòng sạch:
+ Lưu trữ ở vị trí thẳng đứng với nhãn hướng lên trên
+ Bảo vệ lọc tránh bị nghiêng
3. Xử lý và lắp đặt:



Liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ 
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/

Nguyen Phuoc Huy

Cell: 0988.408.134