6 tháng 11, 2017

Máy Gom Bụi Công Nghiệp (Dust Collector) Camfil

Máy Hút Bụi Công nghiệp (Dust collector)

        Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền công nghiệp toàn cầu, thì vấn đề bụi bẩn ô nhiễm môi trường đang ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn. Đặc biệt, trong quá trình sản xuất thì việc phát thải bụi khói ra môi trường ngày một nhiều chugns ta cần phải hút bụi, thu gom bụi lại trước khi thải ra môi trường.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
máy hut bui,may gom bui
Máy gom bụi cho nhà máy duọc
máy gom bụi và máy hut bụi công nghiệp
máy gom bụi công nghiệp



Hay trong các Nhà máy sản xuất Dược liệu với những thành phần nguyên liệu dạng bụi bay lơ lửng và không thể thải bỏ được ra môi trường vì như thế sẽ là rất lãng phí (vì những hạt bụi lơ lửng này rất đắt tiền và quý giá) nên chúng ta phải thu hồi chúng lại để tiết kiệm chi phí nguyên liệu.

Mặt khác, trong các Phòng sản xuất của các Nhà máy (như Nhà máy sản xuất bột, các Phòng nghiền nguyên liệu dạng bột, các Phòng sản xuất những loại thực phẩm dạng như bột nêm, mỳ ăn liền, mì gói,...) thì trong các Phòng sản xuất này có khá nhiều hạt bụi nhỏ bay lơ lửng trong vùng không gian những người công nhân đang vận hành. làm việc. Như thế, sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của những người lao động (như các bệnh liên quan đến phổi,...).

Để có thể giải quyết một số vấn đề vừa nêu trên, thì hãng Camfil đã cho ra đời những dòng máy gom bụi (dust collector) để thu hồi và hút bụi công nghiệp những khói bụi trước khi thải bỏ ra môi trường. Nhằm góp phần mang lại một môi trường không khí trong lành xung quanh cũng như cải thiện sức khỏe cho con người.

Vậy nguyên lý hoạt động của máy gom bụi như thế nào và chức năng ra sau:
PHẦN 2: Cách tính toán chọn Máy Gom Bụi
I. Các thông số cần lưu ý khi chọn và thiết kế hệ thống Hút bụi.
1.        Hệ số A/C (air to cloth) tốc độ gió qua màng lọc:
– Là lượng không khí đi qua 1 đơn vị diện tích lọc trong một phút. (m3/60/m2 hay CFM/ft2).
– Dựa vào các loại bụi ta chọ hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt.
– Trong nhiều trường hợp người sử dụng sẽ đưa ra một hệ số A/C mà họ mong muốn hoặc dựa trên kinh nghiệm hay test thực tế để đưa ra hệ số A/C thích hợp
Như ta đã biết Q= A x V
Trong đó:
Q: là lưu lượng khí bẩn cần lọc và bút bụi. (m3/s)
A (Area) = diện tích vật liệu màng lọc cần bố trí cho máy dust collector (m2)
V (Velocity): Tốc độ gió qua màng lọc (m/s)
Thông số Q thường cố định theo yêu cầu của hệ thống, như vậy ta tính toán hai thông số A (Arae) và V (Velocity) để có máy dust collector hoạt động tốt nhất.
Nếu thông số A (diện tích) lọc càng lớn thì máy hoạt động càng tốt và giá thành càng cao và ngược lại.
Nếu thông số V càng lớn thì máy càng mau hư hỏng, giá thành càng hạ và ngược lại.
Do vậy V là hệ số quyết định giá thành hoặc công năng của máy gom bụi.
Dựa vào các loại bụi ta chọn hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt, Thông thường thì V chọn ở mức 0.6 -0.7 m/phút là hoạt động tốt. 

2. Tốc độ hút bụi của miệng hút và kích thước hạt bụi.
Tùy theo kiểu bụi phát tán (tốc độ bụi phát tán), kích thước và loại bụi ta chọn tốc độ hút tại miệng phễu cho phù hợp thông thường khoảng từ 0.5 – 25 m/s
– Bụi nhẹ và không duy chuyển: 0.25-0.5 m/s
– Bụi nhẹ và vận tốc phát tán không lớn: 0.5-0.1m/s
– Bụi tán phát: 1-2.5 m/s
– Bụi phát tán với vận tốc lớn: 10m/s và lớn hơn
Nguyên tắc tốc độ hút phải bằng và lớn hơn tốc độ phát tán của bụi
3. Vận tốc gió vận chuyển bụi trong đường ống:
Thông thường từ 10 – 25 m/s đối với dust collector
– Khí : 5-10 m/s.
– Hơi sương, khói: 10-15 m/s
– Bụi nhẹ (bông vải, cotton): 12.5-15m/s
– Bụi khô (powder, dry dust): 15-20 m/s
– Average industrial dust: 15.2-20 m/s
– Bụi nặng (heavy or moist): 22 – 45m/s hoặc cao hơn
4. Hiệu suất khối lượng (Mass Efficiency) gom:
– Phần trăm số hạt bụi được giữ lại từ dòng không khí
– Ví dụ: 100g hạt vào có 0.005g hạt thóat ra) => hiệu suất = 99.995%
– Cartridge Camfil farr lọc được 99,999% đối với hạt bụi 0.5 micron
– Phương pháp test DOP theo tiêu chuẩn của Mỹ STD 282 hay MPPS theo tiêu chuẩn Châu Ân EN 

Liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ :
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/

Nguyen Phuoc Huy

Cell: 0988.408.134



27 tháng 10, 2017

CÁCH LẮP LỌC HEPA .BẢO QUẢN VÀ BẢO TRÌ CÁC LOẠI LỌC KHÍ

1.Hướng dẫn bảo quản các loại lọc thô camfil G4, lọc carbon
* Hướng dẫn này có giá trị cho các sản phẩm sau:
+ Lọc thô camfil G4 30/30
+Lọc khử mùi carbon CityPleat
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
lọc thô 30/30
Lọc thô camfil

lọc carbon khử mùi
Lọc carbon khử mùi
                                           Video sản xuất lọc túi và lọc tinh
1.1 Hướng dẫn xử lý:
+ Nhẹ tay
+ Trong khi mở hàng lọc ra, nâng lọc ở vị trí khung lọc và tránh tiếp xúc với vật liệu lọc
+ Không dự trữ lọc khí khi không đóng gói (thời gian lưu kho tối đa = 2 năm)
+ CityPleat: chứa lọc carbon khử mùi  trong túi nhựa để tránh ô nhiễm
1.2 Hướng dẫn lắp đặt:
+ Lắp lọc đúng hướng gió theo chiều mũi tên
+ Lắp lọc với gấp nếp theo phương thẳng đứng
+ Sử dụng gasket để tránh rò rỉ
1.3 Bảo trì:
+ Không giặt rửa lọc bằng nước hay khí áp lực cao. Nó sẽ làm giảm hiệu suất giữ bụi và tăng chênh áp ban đầu của lọc
+ Trong thông gió thông thường, lọc khí  là loại hàng hóa tiêu chuẩn sử dụng một lần
2. Loại lọc thứ cấp camfil (lọc túi) (Bag filter):
* Hướng dẫn liên quan đến các sản phẩm sau: Hi-Flo, S-Flo, Cam-Flo, City-Flo,  Hi-Cap
lọc túi camfil
Lọc túi camfil

lọc túi camfil
lọc túi Hi-Flo
2.1 Hướng dẫn bảo quản:
+ Bảo quản nơi khô ráo và tránh sương giá
2.2 Hướng dẫn xử lý:
+ Nhẹ tay khi mở thùng lọc ra
+ Vật liệu lọc là nhạy cảm và cần được xử lý cẩn thận
2.3 Hướng dẫn lắp đặt:
+ Mở đóng gói từ thùng: nhấc lọc theo khung và tránh tiếp xúc với vật liệu lọc
+ Giữ lọc trong thùng ngay khi có thể để tránh bị phá hủy
+ Loại City-Flo được bảo quản trong túi nhựa và thùng (vật liệu lọc có tẩm carbon). Nó là quan trọng để lọc không tiếp xúc với ô nhiễm hoặc độ ẩm
+ Lắp đặt lọc với túi lọc theo phương thẳng đứng theo VDI 6022
+ Lắp đặt lọc cẩn thận và chăm sóc túi lọc không bị chạm vào các cạnh sắc và các chi tiết trong khung lắp hay AHU
+ Kiểm soát tất cả các túi đều hở và không dính kẹp với nhau
+ Lắp thêm gasket nếu cần thiết
+ Mặc quần áo/thiết bị an toàn khi thay thế lọc
2.4 Hướng dẫn bảo trì:
+ Không áp dụng (loại lọc này chỉ thay thế)
+ Không giặt rửa loại lọc này
3. Loại lọc khí dạng V (Compact):
* Hướng dẫn liên quan đến các sản phẩm sau: Opakfil, EcoPleat ,CityCarb 30/30,M-Peat, Aeropleat
 
lọc carbon F8
Lọc khử mùi carbon
lọc khí camfil
Lọc durafil camfil
                                                  
3.1 Hướng dẫn bảo quản:
+ Bảo quản nơi khô ráo và tránh sương giá
3.2 Hướng dẫn xử lý:
+ Nhẹ tay khi mở thùng lọc ra
+ Vật liệu lọc là nhạy cảm và cần được xử lý cẩn thận
3.3 Hướng dẫn lắp đặt:
+ Mở đóng gói từ thùng: nhấc lọc theo khung và tránh tiếp xúc với vật liệu lọc
+ Giữ lọc trong thùng ngay khi có thể để tránh bị phá hủy
+ Loại CityCarb được bảo quản trong túi nhựa và thùng (vật liệu lọc có tẩm carbon). Nó là quan trọng để lọc không tiếp xúc với ô nhiễm hoặc độ ẩm
+ Lắp đặt lọc cẩn thận
+ Lắp thêm gasket nếu cần thiết
+ Mặc quần áo/thiết bị an toàn khi thay thế lọc
3.4 Hướng dẫn bảo trì:
+ Không áp dụng (loại lọc này chỉ thay thế)
+ Không giặt rửa loại lọc này
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN, XỬ LÝ VÀ LẮP ĐẶT
1. Bảo quản:
+ Bảo quản lọc trong thùng carton ban đầu ở vị trí thẳng đứng và trên một bề mặt phẳng hoặc pallet
+ Bảo quản trong môi trường khô ráo
2. Bảo quản trong phòng sạch:
+ Lưu trữ ở vị trí thẳng đứng với nhãn hướng lên trên
+ Bảo vệ lọc tránh bị nghiêng
3. Xử lý và lắp đặt:



Liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ 
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/

Nguyen Phuoc Huy

Cell: 0988.408.134



17 tháng 10, 2017

Hướng Dẫn chọn Lọc cho Phòng sạch và Chọn Quạt Theo Lọc

Như các bạn đã biết trong clean room hệ thống lọc gió là một phần đặt biệt quan trọng không thể thiếu. Vậy làm cách nào để chọn một bộ lọc phù hợp. Dưới đây là mình giới thiệu cách chọn lọc phù hợp
CÁCH CHỌN LỌC KHÔNG KHÍ

  1. Chọn cấp độ lọc theo cấp độ phòng sạch.
1.1 Chọn lọc thô và lọc thứ cấp:
· Theo nguyên lý lọc sơ cấp (G2-G4) lọc được hạt bụi lớn gần 10µ và lọc thứ cấp lọc được hạt bụi khoảng 0.4µ.
lọc túi camfil
Lọc túi camfil
cách toán chọn lọc cho AHU
Lọc thô G4
· Đối với hệ HVAC thì ta chỉ chọn 2 cấp lọc thô và lọc thứ cấp theo tiêu chuẩn EN 779. Ta chọn cấp G4 và F7 hoặc F8. Nếu có yêu cầu cao hơn thì chọn F5 và F9.
· Chi tiết về ứng dụng cho ác loại bụi thông thường theo sơ sau:
1.2 Chọn lọc HEPA & ULPA theo tiêu chuẩn phòng sạch.
· Class 100.000 (cấp độ D theo GMP) chọn HEPA H13
· Class 10.000 (cấp độ C) chọn HEPA cấp độ lọc H14.
· Class 1.000 đến 100 (cấp độ A & B) chọn ULPA cấp độ lọc U15
· Class 1 đến 10 chọn ULPA cấp độ lọc U17.
· Chú ý:
· Khi dùng lọc HEPA thì ta nên dùng lọc sơ cấp và thứ cấp để bảo vệ nó.
· Tổng tổn áp qua 3 cấp lọc vào khoảng 800Pa -1000 Pa. chú ý khi chọn cột áp quạt thổi qua lọc

lọc hepa
lọc megalam
Lọc hepa Asolute


loc hepa
lọc hepa camfil

loc thô
lọc cho FCU
lọc túi F8
Lọc Túi F8






2.                  Hướng dẫn lựa chọn lọc không khí và quạt thông gió
1.                  Chọn lọc không khí
Lưu lương gió sạch cần cho hệ thống
• Q=V x AC trong đó
• Q: lưu lượng không khí sạch cho hệ thống (m3/h)
• A/C: (Air change) số lần thay đổi không khí/giờ
• V: (Volume) thể tích phòng sạch
Tại mỗi lọc đều có ghi lưu lượng (công suất) lọc.
Như vậy số lượng lọc cần dùng = Q/ lưu lượng lọc.
Ví dụ:
Ta có phòng sạch = W x D x H = 4 x 4 x 3 = 48 m3
– Số lần thay đổi thee yêu cầu là 25 lần/giờ
– Lưu lượng cần lọc trong 1 giờ là = 48 x 25= 1200m3/h (Lưu lượng lọc cần chọn phải lớn hơn 1200m3/h)
Kích thước theo standard lọc thô và thứ cấp là:
– 287 x 592 x độ dày =1700 m3/h, loại 490 x 592 x độ dày = 2800, loại 592 x 592 x độ dày = 3400m3/h.
– Vậy ta chọn 1 sơ cấp G4 kích thước 289 x 594 x 44mm và 1 lọc thứ cấp F8 kích thước 287 x 592 x 534mm.
– Chọn nếu cấp độ sạch là Class 100.000 tốc độ gió tại miệng ra yêu cầu 0.5m/s thì ta chọn lọc HEPA, H13 kích thước 610 x 1219 x 66mm , lưu lượng 1205m3/h hoặc hai lọc 610 x 610 x 66 lưu lượng 603m3/h )
Trong trường hợp không yêu cầu tốc độ gió thì ta chỉ chọn 1 HEPA 610 x610 x150, H13, lưu lượng 1305m3/h là được
B. Chọn quạt thông gió
1. Lưu lượng quạt:

Tiếp theo ví dụ trước ta chọn quạt với lưu lượng = 1200m3/h + tổn thất trong quá trình vận chuyển không khí.

2. Cột áp quạt:

Cột áp quạt = Tổng tổn thất áp qua các cấp lọc + tổn thất áp trên đường ống và các thiết bị khác.
Tổn thất áp khi tắc nghẹt phải thay thế lọc khư sau:
· Lọc sơ cấp (G2-G4) chênh áp thay thế 250 Pa
· Lọc thứ cấp (F5-F9) chênh áp thay thế 450 Pa
· Lọc HEPA (H10-U17) chênh áp thay thế 600 Pa
Tổng tổng thất 3 cấp vào khoảng 1300 Pa. Tuy nhiên 3 cấp lọc không đồng thời tắc nghẹt cùng một lúc do vậy nếu tiết kiệm ta nên chọn tổn thất 3 cấp khoảng khoảng 800 -1000 là được


3.                  Các thông số cần chú ý khi chọn lọc HEPA
Lưu lượng lọc = tiết diện x tốc độ gió.
Nếu tốc độ gió yêu cầu là 0.45m/s tại miệng lọc thì lưu lượng theo tandard của lọc như sau:
· 305 x 305 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 151m3/h
· 305 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 301m3/h
· 610 x 610 x (độ dày, 66, 90 hoặc 110mm) = 603m3/h
· 914 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 903m3/h
· 1219 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 1205m3/h
· 1524 x 610 x (độ dày 66, 90 hoạc 110mm) = 1505m3/h
loc hepa camfil
lọc hepa dạng meagalam
lọc hepa
lọc hepa 














Nếu tốc độ gió là 1m/s và 2.5m/s (áp dụng tại AHU) thì lưu lượng sẽ thay đổi. Tốc độ gió càng lớn thì tổng chi phí cho lọc càng thấp và ngược lại. Tuy nhiên trong thực tế người ta thường chọn tốc độ gió tại miệng cấp khoảng <1m/s. Nếu tốc độ gió cao thì bản thân nó sinh bụi trong phòng và ảnh hường đến cấp độ sạch.
Loại yêu cầu tốc độ gió 0.45m/s thì tụt áp ban đầu thông thường <=150Pa. Các loại khác là 250 Pa. Tụt áp ban đầu ảnh hưởng đên tuổi thọ, lưu lượng và giá thành của lọc.
4. Một số ứng dụng lọc HEPA đặc biệt
· Bag In Bag out-BIBO
BIBO
Bag In Bag Out

· Camgrid ceiling
· Camhosp for hospital

Cần gì thêm về sản phẩm Camfil, anh/chị vui lòng liên hệ:

Hotline: 0988.408. 134 (Mr Huy)

Lịch sử hình thành Camfil


Giới thiệu Camfil

Giới thiệu Camfil

Camfil là một công ty hàng đầu trên thế giới trong lĩnh vực lọc không khí với hơn 50 kinh nghiệm trong việc nghiên cứu  phát triển và sản xuất các giải pháp không khí bền vững nhằm bảo vệ con người, quá trình và môi trường chống lại các hạt, khí và khí thải.
 Các giải pháp này được sử dụng trên toàn cầu để có lợi cho sức khoẻ con người, tăng hiệu năng và giảm tiêu thụ năng lượng trong một loạt các ứng dụng lọc không khí. 
Với hơn 26 nhà máy sản xuất của chúng tôi trên toàn cầu , 6 phòng nghiên cứu R & D, hơn 3.800 nhân viên cung cấp dịch vụ và hỗ trợ cho khách hàng trên toàn thế giới. Camfil có trụ sở tại Stockholm, Thụy Điển. Tổng doanh thu của tập đoàn đã lên tới hơn 6 tỷ EURO mỗi năm.
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN 27 tự hào là nhà phân phối chính thức của Camfil tại Việt Nam.Với Hơn 10 năm cung cấp và phân phối chúng tôi xin hân hạnh được giới thiệu sơ lược về các dòng sản phẩm như sau:

  • Lọc không khí sơ cấp, thứ cấp (pre-filter, fine filter) ứng dụng trong hệ thống HVAC.
  • Lọc EPA, HEPA & ULPA dùng cho phòng sạch sản xuất (clean room), phòng mổ Bệnh viện.
  • Hệ thống máy gom bụi trung tâm (dust & vacuum collector) và lọc Cartridges.
  • Giải pháp xử lý khí ô nhiễm, an toàn sinh - hóa học cho các ứng dụng chuyên sâu.
  • Hệ thống bơm hút chân không Busch, quạt cao áp và các thiết bị chống cháy nổ.
  • Thiết bị đồng hồ đo, cảm biến lưu lượng, áp suất, nhiệt độ, độ ẩm nhãn hiệu Dwyer.
  • Máy lọc không khí CamCleaner dành cho bệnh viện, nhà xưởng, hội trường lớn, hộ gia đình...
  • Liên hệ để được tư vấn và hỗ trợ 
    Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
    website: https://www.thtechvn.com/
    Nguyen Phuoc Huy

    Cell: 0988.408.134