28 tháng 5, 2019

Cách Chọn Một Dust Collector Mang lại Hiệu quả Cao

''Thu gom bụi ” mang nhiều ý nghĩa thực tế quan trọng cho cả việc vệ sinh nhà cửa, vệ sinh công cộng, vệ sinh trong các ngành công nghiệp. Thu gom bụi mở rộng hơn còn là lĩnh vực vận chuyển vật liệu “vận chuyển khí động” cho các khâu sản xuất_ nó rất có ý nghĩa trong các ngành dược phẩm, nông nghiệp, sản xuất thực phẩm, sản xuất ximăng, sản xuất thuốc lá,… Ngoài ra thu gom bụi mang ý nghĩa bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
Có 6 vấn đề cần quan tâm chính để chọn một máy gom bụi mang lại hiệu quả hoạt động cao:
1.      Hệ số A/C (air to cloth) tốc độ gió qua màng lọc:

        Là lượng không khí đi qua 1 đơn vị diện tích lọc trong một phút. (m3/60/m2) hay CFM/ft2).
        Dựa vào các loại bụi ta chọ hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt.
         Trong nhiều trường hợp người sử dụng sẽ đưa ra một hệ số A/C mà họ mong muốn hoặc dựa trên kinh nghiệm hay test thực tế để đưa ra hệ số A/C thích hợp

Như ta đã biết  Q= A x V
Trong đó:
ü  Q là lưu lượng  khí  bẩn cần lọc và bút bụi. (m3/s)
ü  A (Area) = diện tích vật liệu màng lọc cần bố trí cho máy dust collector (m2)
ü  V (Velocity): Tốc độ gió qua màng lọc  (m/s)
Thông số Q thường cố định theo yêu cầu của hệ thống, như vậy ta tính toán hai thông số A (Arae) và V (Velocity) để có máy dust collector hoạt động tốt nhất.




Nếu thông số A (diện tích) lọc càng lớn thì máy hoạt động càng tốt và giá thành càng cao và ngược lại.
Nếu thông số V càng lớn thì máy càng mau hư hỏng, giá thành càng hạ và ngược lại.
Do vậy V là hệ số quyết định giá thành hoặc công năng của máy gom bụi.
Dựa vào các loại bụi ta chọn hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt, Thông thường thì V chọn ở mức 0.6 -0.7 m/phút là hoạt động tốt.


2. Tốc độ hút bụi của miệng hút và kích thước hạt bụi.

Tùy theo kiểu bụi phát tán (tốc độ bụi phát tán), kích thước và loại bụi ta chọn tốc độ hút tại miệng phễu cho phù hợp thông thường khoảng từ 0.5 – 25 m/s
        Bụi nhẹ và không duy chuyển: 0.25-0.5 m/s
        Bụi nhẹ và vận tốc phát tán không lớn: 0.5-0.1m/s
        Bụi  tán phát:  1-2.5 m/s
        Bụi  phát tán với vận tốc lớn: 10m/s và lớn hơn
Nguyên tắc tốc độ hút phải bằng và lớn hơn tốc độ phát tán của bụi

3. Vận tốc gió vận chuyển bụi trong đường ống:

Thông thường từ 10 – 25 m/s đối với dust collector
        Khí :                                                                5-10 m/s.
        Hơi sương,  khói:                                            10-15 m/s
        Bụi nhẹ (bông vải, cotton):                             12.5-15m/s
        Bụi khô (powder, dry dust):                           15-20 m/s
        Average industrial dust:                                  15.2-20 m/s
        Bụi nặng (heavy or moist):                              22 – 45m/s hoặc cao hơn
4. Hiệu suất khối lượng (Mass Efficiency) gom:

        Phần trăm số hạt bụi được giữ lại từ dòng không khí
        Ví dụ: 100g hạt vào có 0.005g hạt thóat ra) => hiệu suất = 99.995%
        Cartridge Camfil farr lọc được 99,999% đối với hạt bụi 0.5 micron
        - Phương pháp test DOP theo tiêu chuẩn của Mỹ STD 282 hay MPPS theo tiêu chuẩn Châu Ân EN 1822




5. Hiệu suất lọc và bánh bụi

Sự hình thành lớp bụi bao nhiêu là thích hợp để đánh giá những ảnh hưởng của nó đến hiệu suất lọc là vấn đề cần xem xét. Khi bánh bụi phát triển trên bề mặt vật liệu lọc, nó sẽ thực sự điều chỉnh tất cả quá trình lọc. Vì vậy, vấn đề thực sự quan trọng là làm sao thiết lập và giữ vững được một lớp bánh bụi thích hợp cho tất cả các vật liệu lọc.





6. Một số vấn đề khác:

- Số lượng bụi trên một đơn vị thể tích không khí (nồng độ bụi trong không khí). Khi nồng độ bụi cao, hạt bụi lớn cần áp dụng kỹ thuật hút bụi chân không dạng “central vacuum”;
- Áp suất vận hành tối đa của hệ thống;
- Độ ẩm, nhiệt độ dòng khí,
- Dòng khí có mùi, có tính axit hay tạp chất nào khác;
- Tính chất bụi thu gom có tính động hại cho người và môi trường, tích chất dễ cháy nổ hay không;
- Sự ma sát và bào mòn do bụi.
- Vấn đề chống tĩnh điện cho hệ thống vận chuyển.

Để được hỗ trợ về tài liệu kỹ thuật, thông tin sản phẩm chi tiết kỹ thuật, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau đây:
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
Nguyễn Phước Huy Điện thọai: 0988.408.134

5 tháng 4, 2019

Mức độ hạt bụi gây nguy hiểm đến sức khỏe con người

Hiện nay môi trường việt Nam đang ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, các bệnh về hô hấp ngày càng gia tăng.

Hôm này em xin giới thiệu đến anh chị nhận biết các cỡ bụi ảnh hưởng đến sức khỏe cong người.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/

Có 4 cỡ bụi gây nguy hiểm cho cơ thể người:
Hạt bụi thô kích thước >10micromet; có thể nhìn thấy được 
Hạt PM10 là hạt nhỏ hơn hoặc bằng 10 micromet; 
hạt PM2.5 là hạt nhỏ hơn hoặc bằng 2.5 micromet; 
hạt PM 1 là hạt nhỏ hơn hoặc bằng 1 micromet.
Có thể thấy rằng hạt bụi mịn PM2.5 và PM1 đang có nhiều trong không khí rất nguy hiểm tới con người vì có thể thâm nhập sâu tới phổi và các mô, vào máu… 




Phần mềm kiểm tra mức độ ô nhiễm xung quanh môi trường bạn đang sống: AirVisual của Hoa Kỳ anh chị có thể tải tại CH Play or Apple App,....
Cài đặt và kiểm tra mức độ ô nhiễm.




27MEE có cung cấp sản phẩm máy lọc không khí của tập đoàn Camfil (Thụy Điển) giúp làm sạch không khí với tầng lọc HEPA lọc được 99,95% đối với hạt 0,3 micromet và lọc mùi carbon đảm bảo cho bạn và gia đình bạn.
Nếu cần hỗ trợ thêm thông tin vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới: 
website: https://www.thtechvn.com/
Liên hệ Huy 0988.408.134